ĐƯỜNG TINH LUYỆN- TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6958 : 2001
Refined sugar
Lời nói đầu
TCVN 6958 : 2001 thay thế TCVN 1695 : 1987 liên quan đến đường tinh luyện;
TCVN 6958 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC3 Đường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ĐƯỜNG TINH LUYỆN
Refined sugar
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đường tinh luyện sản xuất trực tiếp từ mía, từ đường thô hoặc các nguyên liệu khác.
TCVN 6327 : 1997 (CAC/RM 8-1969) Đường – Xác định độ tro dẫn điện.
TCVN 6328 : 1997 (CAC/RM 5 - 1969) Đường – Xác định sunfua dioxit (theo phương pháp của Carruthers, Heaney và Oldfield).
TCVN 6329 : 2001 (CAC/RM 4 - 1969) Đường- Xác định sunfua dioxit (theo phương pháp của Monier-Williams).
TCVN 6330 : 1997 (CAC/RM 7 - 1969) Đường – Xác định độ phân cực (theo phương pháp của ICUMSA).
TCVN 6331 : 1997 (CAC/RM 2 - 1969) Đường – Xác định sự mất khối lượng khi sấy ở 120oC trong 16 h (phương pháp dược điển của Mỹ).
TCVN 6332 : 1997 (CAC/RM 3 - 1969) Đường – Xác định sự mất khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3 h (phương pháp ICUMSA).
TCVN 6333 : 2001 (CAC/RM 6 - 1969) Đường – Xác định độ màu.
TCVN 6960 : 2001 (GS 2/3- 5 : 1997) Đường trắng – Xác định đường khử bằng phương pháp Knight và Allen EDTA – Phương pháp chính thức.
TCVN 5603 : 1998 [CAC/RCP 1 - 1969, REV 3 (1997)] Qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm.
TCVN 1696 - 1987 Đường tinh luyện và đường cát trắng. Phương pháp thử.
Đường tinh luyện : là đường Sacaroza (Saccharose) được tinh chế và kết tinh.
4. Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng
4.1. Các chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1- Các chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Ngoại hình |
Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô không vón cục |
Mùi, vị |
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt, không có mùi vị lạ. |
Màu sắc |
Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho dung dịch trong suốt. |
4.2. Các chỉ tiêu lý – hóa của đường tinh luyện, phải phù hợp với yêu cầu quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý – hóa
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1 |
Độ Pol, (oZ), không nhỏ hơn |
99,80 |
2 |
Hàm lượng đường khử, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,03 |
3 |
Tro dẫn điện, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,03 |
4 |
Sự giảm khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3 h, % khối lượng (m/m), không lớn hơn |
0,05 |
5 |
Độ màu, đơn vị ICUMSA, không lớn hơn |
30 |
Sunfua dioxit (SO2), ppm, không lớn hơn: 7
6. Các chất nhiễm bẩn, mức tối đa
6.1. Asen (As) 1 mg/kg
6.2. Đồng (Cu) 2 mg/kg
6.3. Chì (Pb) 0,5 mg/kg
Lấy mẫu theo TCVN 1696 : 1987.
8.1. Xác định độ Pol: theo GS 2/3 - 1 (1994).
8.2. Xác định đường khử: theo TCVN 6960 : 2001.
8.3. Xác định tro dẫn điện: theo TCVN 6327 : 1997.
8.4. Xác định độ giảm khối lượng khi sấy: theo TCVN 6332 : 1997 hoặc theo TCVN 6331:1997.
8.5. Xác định độ màu: theo TCVN 6333 : 2001.
8.6. Xác định sunfua dioxit: theo TCVN 6328 : 1997 hoặc theo TCVN 6329 : 2001.
Sản phẩm được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này cần tuân thủ các phần tương ứng của TCVN 5603 : 1998 [CAC/RCP 1 - 1969, REV 3 (1997)].
10. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
10.1. Bao gói: Đường được đóng trong các bao Propylen (bao PP) kín. Bao đựng đường phải sạch, không có mùi và không ảnh hưởng đến chất lượng của đường.
10.2. Ghi nhãn: Theo quy định 178/1999/QĐ-TTg.
10.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, tránh được mưa, nắng và không ảnh hưởng đến chất lượng của đường trong quá trình vận chuyển. Không được vận chuyển đường với các loại hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng của đường và ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng để tránh vỡ bao và ảnh hưởng đến chất lượng của đường.
Đường phải bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh được mưa nắng, cách xa các nguồn ô nhiễm.
NGUỒN: Vanbanphapluat.co
Xem thêm sản phẩm liên quan: TẠI ĐÂY!