SỰ KHÁC BIỆT KHI PHÂN TÍCH VI SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨA TRUYỀN THỐNG VÀ ĐĨA PETRIFILM
Phân tích vi sinh hiện nay có khá nhiều phương pháp. Tuy nhiên điển hình nhất có lẽ là phương pháp đổ đĩa truyền thống. Hiện đại hơn, chúng ta có thể sử dụng sản phẩm đĩa Petrifilm. Tuy cùng để phân tích vi sinh, nhưng cả 2 phương pháp đều có những điểm khác nhau.
Kiểm tra và phân tích vi sinh
Việc kiểm tra vi sinh vật trong nước, thực phẩm như nước giải khát, bia, sữa, đồ hộp, nước mắm… là một trong những việc làm cần thiết phải tiến hành. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm, các chỉ tiêu vi sinh được đề ra rất nghiêm ngặt. Buộc các nhà sản xuất và trung tâm kiểm tra chất lượng phải chất hành nghiêm chỉnh trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ hay xuất khẩu sang các nước khác.
Các chỉ tiêu vi sinh trong thực phẩm được quy định rõ ràng bởi Bộ Y Tế. Chúng bao gồm các loại vi khuẩn sau: Tổng vi khuẩn hiếu khí, Ecoli, Coliforms, Staphylococus aureus, Salmonella, nấm men nấm mốc, Bacillus cereus, Enterobacteriacelle,… Vi sinh vật chỉ thị vệ sinh thực phẩm là những nhóm (hoặc loài) có mặt trong thực phẩm ở một giới hạn nhất định. Chúng được coi là có thể dẫn tới nguy hiểm. Vi sinh vật chỉ thị vệ sinh thực phẩm có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá an toàn về vệ sinh và chất lượng thực phẩm
Tác động của vi sinh vật trong thực phẩm
Có rất nhiều phương pháp kiểm tra số lượng vi sinh. Có thể kể đến như: đếm trực tiếp, đếm khuẩn lạc, phương pháp màng lọc, đếm khuẩn lạc kính hiển vi, phương pháp đo độ đục… Đặc biệt phương pháp đang được ưa chuộng hiện nay là phương pháp sử dụng đĩa petrifilm.
Tìm hiểu về đĩa Petrifilm trong phân tích vi sinh
Đĩa petrifilm là đĩa cấy chứa môi trường dinh dưỡng khô. Kèm chất chỉ thị màu đặc trưng và chất tạo đông tan được trong nước lạnh. Việc này để tăng khả năng quan sát sự phát triển của khuẩn lạc. Vùng sinh trưởng được khoanh tròn trên mỗi đĩa chứa khoảng 20 ô vuông. Mỗi ô có diện tích khoảng 1cm2 trên màng nền.
So sánh phân tích vi sinh giữa đổ đĩa truyền thống và đĩa Petrifilm
Phương pháp đổ đĩa truyền thống phải mất từ 2 – 7 ngày. Trong khi sử dụng petrifilm chỉ mất 1 – 2 ngày. Với phương pháp sử dụng đĩa petrifilm, ta có thể dễ dàng cấy trực tiếp 1ml mẫu lên đĩa. Cải tiến, tiết kiệm thời gian, không gian tủ ấm, đẩy nhanh việc đưa nguyên liệu đầu vào. Đĩa có kẻ ô thuận tiện cho việc đếm khuẩn lạc, cho kết quả nhanh, chính xác.
Đĩa petrifilm 3M được sản xuất theo quy trình chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9000 và quy trình quản lý chất lượng khắt khe của Official Method of Analysis, AOAC.
Bảng thông tin đĩa Petrifilm hãng 3M
Tên sản phẩm |
Code |
Quy cách |
Đĩa petrifilm đếm tổng vi khuẩn hiếu khí |
6400 | 100 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm đếm tổng vi khuẩn hiếu khí |
6406 |
1000 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm đếm khuẩn lạc E.coli, Coliform | 6404 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm đếm khuẩn lạc E.coli, Coliform | 6414 | 500 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm đếm Coliform | 6410 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm đếm Coliform |
6416 |
1000 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm kiểm nấm men nấm mốc |
6407 |
100 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm kiểm nấm men nấm mốc | 6417 | 1000 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm kiểm họ vi khuẩn đường ruột | 6420 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm kiểm họ vi khuẩn đường ruột | 6424 | 1000 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm kiểm Staphylococus aureus | 6490 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm kiểm Staphylococus aureus | 6941 | 500 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm kiểm Salmonella | 6536 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm kiểm Salmonella | 6537 | 200 đĩa/ thùng |
Đĩa petrifilm kiểm Listeria trong môi trường | 6447 | 50 đĩa/ hộp |
Đĩa petrifilm kiểm Listeria trong môi trường | 6448 |
200 đĩa/ thùng |