QUAN TRẮC KHI TƯỢNG VÀ THIẾT BỊ TỰ GHI TR73U -CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐẮC LỰC TRONG QUAN TRẮC

15/05/2021 | 2288 |
0 Đánh giá
  1. Quan trắc khí tượng là gì?

Quan trắc khí tượng thủy văn là quá trình quan sát, đo đạc trực tiếp hoặc gián tiếp một cách có hệ thống các thông số biểu hiện trạng thái, hiện tượng, quá trình diễn biến của khí quyển, nước sông, suối, kênh, rạch, hồ và nước biển.

ảnh minh họa

  1. Giải thích từ ngữ trong quan trắc:

Áp suất khí quyển (khí áp) là áp suất thủy tĩnh của cột khí quyển, được xác định bởi trọng lượng cột không khí có chiều cao bằng bề dầy của khí quyển nén lên một đơn vị diện tích.

Gió là chuyển động ngang của không khí, đặc trưng bởi hai yếu tố: Tốc độ gió và hướng gió.

Bốc hơi là quá trình nước từ mặt ẩm hoặc từ mặt nước ở nhiệt độ dưới điểm sôi biến thành hơi.

Nhiệt độ không khí đặc trưng cho chuyển động nhiệt của các phân tử không khí trong khí quyển.

Giáng thủy là những sản phẩm hơi nước ngưng kết ở thể rắn hay lỏng rơi từ trên cao xuống như: mưa, mưa đá, tuyết...., hay lắng đọng ngay trong lớp không khí gần mặt đất như: sương mù, sương móc, sương muối, mù....

Nắng (ánh sáng) là thuật ngữ chỉ tên gọi phần bức xạ nhìn thấy của năng lượng bức xạ mặt trời.

Tầm nhìn ngang là một đặc tính biểu thị độ trong suốt của khí quyển. Tầm nhìn ngang được xác định là khoảng cách lớn nhất mà ban ngày có thể phân biệt được vật đen tuyệt đối có kích thước góc lớn hơn 15 phút góc, in trên nền trời; nếu xa hơn thì lẫn vào nền trời và không trông thấy được.

  1. Quan trắc khí tượng bề mặt theo từng yếu tố:

3.1. Áp suất khí quyển

- Đơn vị đo áp suất khí quyển: Hectopascal (hPa).

- Áp suất khí quyển được đo tại độ cao cách mặt đất từ 1,2 - 1,5 mét.

- Phạm vi đo: (810 ÷ 1060) hPa

- Độ phân giải: 0,1hPa (Khí áp tự ghi: 1,0hPa)

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5hPa (Khí áp tự ghi 1,5hPa)

3.2. Gió bề mặt

a) Tốc độ gió

- Đơn vị đo tốc độ gió: mét/giây (m/s); kilomet/giờ (km/h)

- Phạm vi đo: (0 ÷ 40) m/s đối với vùng đồng bằng, (0 ÷ 60) m/s đối với vùng ven biển.

- Độ phân giải: 1m/s

- Sai số cho phép của phép đo tốc độ gió: 0,5m/s với tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 5m/s và 10% với tốc độ lớn hơn 5m/s.

b) Hướng gió

- Đơn vị đo hướng gió: độ

- Phạm vi đo: (0 ÷ 360) độ

- Độ phân giải: 100

- Sai số cho phép của phép đo hướng gió: 100.

Hướng và tốc độ gió bề mặt được đo tại độ cao cách mặt đất từ 10 - 12 mét.

3.3. Lượng bốc hơi

- Đơn vị đo lượng bốc hơi: milimet (mm).

- Lượng bốc hơi từ mặt ẩm được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét; (từ 27 - 30 cm đối với đo bốc hơi từ mặt nước).

- Phạm vi đo: 0 ÷ 15 mm (Thùng đo bốc hơi: 0 ÷ 50 mm)

- Độ phân giải: 0,1mm.

- Sai số cho phép của phép đo: 0,1mm khi lượng bốc hơi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm; 2% khi lượng bốc hơi lớn hơn 5mm.

3.4. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối không khí

- Đơn vị đo nhiệt độ: 0C (độ C)

- Đơn vị đo độ ẩm tương đối không khí: % (phần trăm)

- Nhiệt độ và độ ẩm không khí được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.

3.5. Nhiệt độ đất

- Đơn vị đo nhiệt độ đất: oC (độ C)

- Nhiệt độ mặt đất được đo ngay tại bề mặt đất.

- Nhiệt độ các lớp đất sâu được đo tại các độ sâu: 5, 10, 15, 20, 50, 100, 150 và 300 cm.

- Phạm vi đo: (-10 ÷ +70) oC

- Độ phân giải: 0,5 oC

- Sai số cho phép của phép đo: 0,5 oC

3.6. Giáng thủy

- Đơn vị đo giáng thủy: mm

- Giáng thủy được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.

- Cường độ mưa: (0,1 ÷ 4) mm/phút

- Độ phân giải: 0,1 mm đối với Vũ lượng kế và ≤ 0,5 mm đối với Vũ lượng ký

+ Sai số: 0,4 mm khi lượng mưa nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm và 4% khi lượng mưa lớn hơn 10 mm.

3.7. Thời gian nắng

- Đơn vị đo thời gian nắng: giờ

- Số giờ nắng được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét

- Phạm vi đo: (0 ÷ 24) giờ

- Độ phân giải: 60 giây

- Sai số cho phép của phép đo: 0,1 giờ

3.8. Tầm nhìn ngang

- Đơn vị đo tầm nhìn ngang: mét (m), kilomet (km)

- Tầm nhìn ngang được đo tại độ cao cách mặt đất 1,5 mét.

- Phạm vi đo: 10m ÷ 100km

- Độ phân giải: 1m

- Sai số cho phép của phép đo:

+ 50m khi tầm nhìn nhỏ hơn hoặc bằng 600m

+ 10% khi tầm nhìn lớn hơn 600m và nhỏ hơn hoặc bằng 1500m

+ 20% khi tầm nhìn lớn hơn 1500m

  1. Thiết bị tự ghi đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất TR-73U  

Thiết bị đo tự ghi TR-73U là dòng máy đo tự ghi 3 chỉ tiêu trong cùng một thiết bị bao gồm đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khí quyển. Thiết bị tự ghi TR-73U được trang bị đầu dò TR-3100 là một công cụ hộ trợ đắc lực trong quan trắc.

Thiết bị tự ghi đo nhiệt độ, độ ẩm, áp suất TR-73U

Thiết bị tự ghi TR-73U

Model: TR-73U
Hãng: TANDD-Nhật Bản

Đặc điềm nổi bật của thiết bị tự ghi TR-73U

- Đo được nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khí quyển cùng 1 lúc.
- Đầu dò ngoài dễ thay thế

Thông số kỹ thuật thiết bị tự ghi TR-73U

Kênh đo:

Áp suất khí quyển, Nhiệt Độ, Độ Ẫm

Phạm vi đo:

Áp suất khí quyển: 750 to 1100 hPa

 

Nhiệt độ: 0 to 50°C

 

Độ ẫm: 10 to 95%RH

Độ chính xác:

Áp suất khí quyển: ±1.5hpa, 

 

Nhiệt độ: ±: Avg. 0.3°C

 

Độ ẩm: ±5%RH

Màn hình LCD hiển thị:

Giá trị đo, dung lượng pin . V.V..

Khả năng ghi trữ:

8,000 data

Khoảng thời gian ghi:

15 lựa chọn từ 1giây - 60 phút

Chế độ ghi:

Liên tục/một lần

Kết nối

USB, Serial

Nguồn:

AA Alkaline Battery x 2, AC Adaptor, PoE

Môi trường hoạt động:

Nhiệt độ: -10 to 60°C
Độ ẫm: 90%RH or less (no condensation)

Kích thước:

H:55mm × W:78mm × D:18mm

Chống nước

Không

Tuổi thọ pin:

Approx. 10 days to 1.5 years

Sản phẩm TR-73U cung cấp bao gồm:

- Thân thiết bị.
- Đầu dò nhiệt độ- độ ẩm TR-3100
- Pin và hướng dẫn sử dụng
- Chứng từ kèm theo CC và CO


Tin tức liên quan

Bình luận