HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY LY TÂM Z206A HERMLE

02/06/2021 | 1888 |
0 Đánh giá

MÁY LY TÂM Z206A HERMLE là thiết bị phổ biến được dùng trong các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, trường đại học. Với tốc độ ly tâm cao, bền, dễ sử dụng, Z206A luôn là lựa chọn hàng đầu trong các dòng máy ly tâm. HTV xin giới thiệu đến bạn đọc cách thức sử dụng máy này.

1. Yêu cầu lắp đặt

– Đặt thiết bị nơi cân bằng vững chắc, cách tường xung quanh tối thiểu 30cm.

– Nhiệt độ môi trường làm việc từ nhiệt độ môi trường cộng thêm 230C.

– Không đặt thiết bị gần nguồn phát nhiệt hoặc nơi có nguồn sáng mạnh chiếu trực tiếp vào

2. Các thông số kỹ thuật của máy ly tâm Z206A HERMLE

– Tốc độ quay tối đa: 6000 vòng/phút

– Thể tích tối đa: 6x50ml

– Lực ly tâm tối đa 4185 RCF

– Thời gian vận hành có thể cài đặt từ 1-30 phút hoặc chọn chế độ quay liên tục.

– Điện áp yêu cầu 230V/50Hz – 0.55A

3. Bảng điều khiển

1: LID

2: STOP

3: START

4: TIME

5: ACC/DEC

6: RPM/RCF

7: NÚM XOAY

8: MÀN HÌNH HIỂN THỊ TỐC ĐỘ.

9: MÀN HÌNH HIỂN THỊ THỜI GIAN QUAY LY TÂM.

4. Vận hành máy ly tâm

Bước 1: Kết nối thiết bị với nguồn điện 230V/50Hz. Sau đó bật công tắc chính ở phía dưới gầm máy,

màn hình hiển thị phát sáng báo hiệu đã kết nối với nguồn điện.

-Trên màn hình hiển thị tốc độ hiển thị chữ “ROTOR” và “CLOSE” báo hiệu rotor đang dừng.

Bước 2: Nhấn phím LID để mở nắp máy ly tâm. Trên màn hình hiển thị tốc độ sẽ hiển thị chữ “OPEN”.

Bước 3: Cho mẫu vào các ống quay ly tâm (lưu ý lượng mẫu cho vào các ống phải bằng nhau

và không quá lượng mẫu tối đa là 50 ml cho mỗi ống ) và đặt vào các vị trí đối xứng nhau.

Bước 4: Đóng nắp máy ly tâm.

Bước 5: Cài đặt tốc độ và thời gian cho máy.

Bước 6: Nhấn START để máy bắt đầu hoạt động.

Bước 7: Nhấn STOP tại mọi thời điểm để dừng hoạt động của máy.

Khi rotor đã dừng hẳn, trên màn hình hiển thị tốc độ hiển thị chữ “ROTOR” và “CLOSE”

báo hiệu rotor đang dừng.

4.1. Cài đặt thời gian

– Nhấn phím TIME, ký tự “m” và “s” hoặc “h” trên màn hình hiển thị thời gian

nhấp nháy báo hiệu đang trong chế độ cài đặt thời gian, xoay núm vặn

để điều chỉnh thời gian theo yêu cầu.

4.2. Cài đặt tốc độ quay và lực ly tâm:

– Nhấn phím RPM/RCF lần thứ nhất, xoay núm vặn điều chỉnh tốc độ quay ly tâm.

Tốc độ cài đặt từ 200 – 6000 vòng/phút.

– Nhấn phím RPM/RCF lần thứ hai, xoay núm vặn điều chỉnh lục ly tâm.

Lực ly tâm cài đặt từ 20 –  4185 RCF.

Các thông báo lỗi và biện pháp khắc phục: (hiển thị trên màn hình thời gian )

– ERROR NO.01: bề mặt đặt thiết bị không cân bằng. Chọn vị trí đặt thích hợp khác. 

– ERROR NO.02: các ống ly tâm không được đặt đối xứng nhau.

Kiểm tra lại và đặt chúng đối xứng nhau qua trục quay

hoặc lượng mẫu giữa các ống ly tâm sai khác quá lớn, cần điều chỉnh lại cho bằng nhau.

 

4.3. VỆ SINH VÀ BẢO QUẢN MÁY LY TÂM

– Dùng vải mềm thấm nước vệ sinh roto sạch sẽ sau mỗi lần sử dụng.

– Không được dùng chất tẩy rửa mạnh (pH>8) để vệ sinh thiết bị.

Trường hợp bị mất điện thì có thể mở nắp máy ly tâm để lấy mẫu ra bằng phương pháp sau:

– Ngắt dây cắm nguồn ra khỏi nguồn điện.

– Tháo nút nhựa màu trắng bên trái máy ly tâm và bên trong sẽ có một sợi dây.

– Kéo sợi dây ra thì nắp máy sẽ mở.

 


Tin tức liên quan

Bình luận